Hết lớp 12 tại Việt Nam, sinh viên cần học khoá dự bị để vào đại học Auckland. Liên hệ với công ty tư vấn du học Cầu Xanh để nhận học bổng du học đại học Auckland.
Đại học Auckland có khu học xá chính nằm ngay tại trung tâm thành phố Auckland, xếp hạng thứ 4/215 thành phố trên thế giới có mức sống cao nhất (theo Mercer Quality of Living)
Đại học Auckland là trường đại học hàng đầu của New Zealand và là trường duy nhất tại đây được xếp hạng trong 100 trường đại học hàng đầu thế giới của Times Higher Education - Quacquarelli Symonds (THE-QS).
(Đại học Auckland)
Đại học Auckland là trường đại học hàng đầu về nghiên cứu, là trường duy nhất của New Zealand được là thành viên của Universitas 21 và hiệp hội các trường đại học Pacific Rim – consortia tại NZL. Ngày nay, đã có hơn 4000 sinh viên đến từ 93 quốc gia đang theo học tại đại học Auckland.
Đại học Auckland có các khóa học đa dạng, toàn diện và dễ hiểu nhất so với các trường Đại học khác của New Zealand. Trường có 8 khoa, một trường thần học và hai học viện nghiên cứu quy mô lớn. Ở đây có những khóa học liên kết, có các bằng liên ngành duy nhất mà không nơi nào khác cung cấp.
Đại học Auckland cung cấp một loạt các lựa chọn chỗ ở cho sinh viên. Khoảng vài trăm sinh viên chọn sống ở kí túc xá, tại đây người ta cung cấp luôn thức ăn và các dịch vụ phúc lợi. Qua lịch sử phát triển lâu dài, các khu kí túc xá đã hình thành một môi trường văn hóa riêng thuận lợi cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên. Sinh viên hòa toàn có thể lựa chọn được một trong những khu kí túc tiện lợi nhất cho mình: Khu O'Rorke, Khu Grafton, Nhà quốc tế, Làng sinh viên Parnell, Tòa số 14 Whitaker, Khu căn hộ sinh viên tại Park Road, Khu nhà Huia
Các khu học xá của đại học Auckland:
Đại học Auckland có tất cả 7 cơ sở đào tạo, đều nằm ở vùng Auckland và vùng phía bắc ở khu bắc New Zealand.
Cơ sở trong trung tâm thành phố Cơ sở đào tạo chính nằm ở trung tâm thành phố Auckland, có số lượng lớn sinh viên và các khoa, rộng khoảng 160.000 m²
Cơ sở đào tạo Tamaki Cơ sở đào tạo Tamaki được thành lập năm 1991, rộng khoảng 320.000 m² ở vùng ngoại ô của Glen Innes, cách trung tâm thanh phố 12 km. Lĩnh vực đào tạo ở đây bao gồm các ngành Y tế, Thể thao, Khoa học môi trường, Khoa học Rượu , Công nghệ thông tin, truyền thông và Điện tử, Vật liệu và sản xuất, thực phẩm và Công nghệ sinh học và Quản lý thông tin.
Cơ sở đào tạo Grafton Chuyên về các dịch vụ y tế và sức khỏe, được thành lập năm 1968, vị trí gần với các cơ quan thành phố ở vùng ngoại ô của Grafton, đối diện bệnh viện thành phố Auckland. Các khoa cơ bản về Khoa học Y tế, Trường Dược phẩm và bộ phận đo thị lực đều nằm ở đây.
(Cơ sở đào tạo Grafton)
Cơ sở đào tạo Epsom Epsom có khoa chính là giáo dục, cung cấp các chương trình đào tạo giáo viên và công tác dịch vụ xã hội. Được thành lập vào tháng 9 năm 2004, khoa này là sáp nhập của Trường Giáo dục thuộc ĐH Auckland và trường Cao đẳng giáo dục trước đây.
Cơ sở đào tạo Tai Tokerau Đây cũng là một cơ sở đào tạo của Khoa giáo dục.
(Thành phố Auckland)
Phòng thí nghiệm hải dương học Leigh Phòng thí nghiệm hải dương học Leigh đúng là “cơ sở đào tạo về hải dương học” của đại học Auckland, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy sau đại học và nghiên cứu tại đảo Marine Reserve, gần Warkworth, nằm trên bờ biển phí đông bắc của NZL, khoảng 100km về phía bắc của thành phố Auckland, là nơi tiếp cận nghiên cứu một loạt các sinh cảnh biển còn nguyên sơ.
Trường ĐH Auckland ở Manukau Một số khóa học về giáo dục được cung cấp tại học viện công nghệ Manukau (MIT). Sinh viên theo học ngành nghệ thuật thị giác cũng thấy MIT là một môi trường học tập và sinh hoạt lí tưởng. Nằm ở Otara, Nam Auckland, MIT cung cấp đầy đủ tiện nghi cho sinh viên, bao gồm các quán cà phê, các dịch vụ y tế, thư viện, và bãi đậu xe...
CHƯƠNG TRÌNH HỌC VÀ ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN
Các chương trình học đa dạng và phong phú chú trọng phần nghiên cứu được công nhận trên toàn thế giới, thu hút nhiều sinh viên theo học bậc đại học và sau đại học. Trường cung cấp hơn 86 chuyên ngành, và hơn 25 chuyên ngành giành riêng cho bậc Cử nhân. Bạn có thể học hai bằng đại học cùng một lúc (bằng kép).
Điều kiện về tiếng Anh vào đại học là IELTS 6.0. Ngoài ra, một số chương trình và ngành học có yêu cầu cao hơn như IELTS không môn nào dưới 6.5 (đối với Chương trình sau Đại học ngành Thương mại và Luật), 6.0 (Đối với ngành Kỹ sư) và 7.0 (đối với ngành Giáo dục và Dược)
Điều kiện về học lực
Học hết năm thứ nhất đại học ở Việt Nam, hoặc học qua chương trình dự bị đại học của ĐH Auckland tại ACG hoặc Taylor College.
Kết thúc thành công khóa dự bị đại học của ĐH Auckland, bạn sẽ được nhận vào tất cả các trường đại học khác của New Zealand!
Hiện tại công ty tư vấn du học Cầu Xanh đang hỗ trợ các bạn nhận học bổng 3.000 đô New Zealand khoá dự bị vào đại học Auckland. Đối tượng là học sinh lớp 12, tốt nghiệp cấp 3 hoặc tương đương.
IELTS 6 không kĩ năng nào dưới 5, vào khoá cấp tốc.
IELTS 5.5 không có kĩ năng nào dưới 5, vào khoá tiêu chuẩn.
IELTS 5.0 không có kĩ năng nào dưới 4,5, vào khoá bổ sung.
Học phí khóa dự bị vào Đại học Auckland
Chương trình | Chi phí |
---|---|
Khóa cấp tốc (2 kì) | NZ$17,750 |
Khóa tiêu chuẩn (3 kì) | NZ$20,500 |
Khóa bổ sung (4 kì) | NZ$27,000 |
Tiếng anh học thuật cho chương trình dự bị (1 kì) | NZ$6,900 |
(Sinh viên đại học Auckland)
Học phí tại Đại học Auckland và các chương trình học
Học phí chương trình đại học
Chương trình cử nhân | Học phí 2018 (NZ$) | Học phí 2019 |
Cử nhân nghiên cứu kiến trúc | 37.202 | 38.690 |
Cử nhân nghệ thuật ( ngoại trừ các khóa học thực hành và khoa học) | 28.696 | 29.844 |
Cử nhân nghệ thuật (bao gồm các khóa học thực hành và khoa học) | 33.688 | 35.035 |
Cử nhân kinh doanh và quản lí thông tin | 33.688 |
|
Cử nhân thương mại | 33.688 | 35.372 |
Cử nhân khiêu vũ | 33.688 | 35.035 |
Cử nhân giáo dục (giảng dạy) | 28.890 | 30.046 |
Cử nhân kĩ thuật (danh dự) | 42.606 | 43.458 |
Cử nhân mỹ thuật | 33.688 | 35.035 |
Cử nhân khoa học sức khỏe | 33.040 | 34.361 |
Cử nhân dịch vụ nhân sinh | 28.890 |
|
Cử nhân luật | 33.688 | 35.035 |
Cử nhân y khoa và cử nhân kĩ thuật | 74.354 | 77.328 |
Cử nhân âm nhạc | 33.688 | 35.035 |
Cử nhân điều dưỡng | 33.040 | 34.361 |
Cử nhân kiểm định/ đo thị lực | 53.028 | 55.150 |
Cử nhân dược phẩm | 42.606 | 44.310 |
Cử nhân giáo dục thể chất | 28.890 | 30.046 |
Cử nhân bất động sản | 33.688 | 35.035 |
Cử nhân khoa học | 33.688 | 35.035 |
Cử nhân công tác xã hội | 28.890 | 30.046 |
Cử nhân quy hoạch đô thị (danh dự) | 33.688 | 35.035 |
Chương trình học ở nước ngoài | 12.750/kì | 12.750 |
Chi phí dịch vụ sinh viên | 816,60 | 813,60 |
Học phí chương trình sau đại học
Chương trình sau đại học | Học phí 2018 (NZ$) | Học phí 2019 (NZ$) | ||
| 1 tín chỉ | 120 tín chỉ | 1 tín chỉ | 120 tín chỉ |
Kiến trúc | 329,87 | 39.584 | 343, 06 | 41.167 |
Nghệ thuật | 269,93 | 32.392 | 269,93 | 32.392 |
Nghệ thuật (bao gồm cả các khóa học thực hành và khoa học) | 317,18 | 38.062 | 317,18 | 38.062 |
Kinh doanh và kinh tế (không bao gồm các khóa học thạc sĩ) | 280.73 | 33.688 | 291,96 | 35.035 |
Chương trình thạc sĩ kinh doanh (MMgt, MintBus, MprofAcctg, and MMktg) | - | - | - |
|
Khiêu vũ | 329,87 | 39.584 | 343,06 | 41.167 |
Giáo dục (không bao gồm GradDipTchg) | 269,93 | 32.392 | 269,93 | 32.392 |
Kĩ thuật | 329,87 | 39.584 | 343,06 | 41.167 |
Kĩ thuật (các khóa học năng lượng địa nhiệt) | 405,49 | 48.659 | 421,71 | 50.605 |
Mỹ thuật | 329,87 | 39.584 | 343,06 | 41.167 |
Luật | 283,43 | 34.012 | 297,60 | 35.712 |
Khoa học y tế và sức khỏe | 355,05 | 42.606 | 362,15 | 43.458 |
Âm nhạc | 280,73 | 33.688 | 291,96 | 35.035 |
Lập kế hoạch ( ngoại trừ quy hoạch đô thị) | 280,73 | 33.688 | 291,96 | 35.035 |
Khoa học | 329,87 | 39.584 | 343,06 | 41.167 |
Giảng dạy ( GradDipTchg – trung học) | 208,75 | 25.050 | 208,75 | 25.050 |
Giảng dạy ( GradDipTchg – tiểu học) | 208,75 | 33.400 | 208,75 | 25.050 |
Giảng dạy (GradDipTchg – giáo dục sớm) | 208,75 | 31.313 | 208,75 | 25.050 |
Thần học (nghiên cứu tín ngưỡng) | 269,93 | 32.392 | 269,93 | 32.392 |
Thiết kế đô thị và quy hoạch đô thị | 329,87 | 39.584 | 343,06 | 41.167 |
Chương trình liên ngành | - | - | - |
|
Chi phí dịch vụ sinh viên | 6,78 | 813,60 | 6,78 | 813.60 |
Chương trình tiến sĩ | Học phí năm 2018 (NZ$) | Học phí năm 2019 |
Tiến sĩ tâm lí học lâm sàng | 39.592 | 41.111 |
Tiến sĩ giáo dục | 39.592 | 41.111 |
Tiến sĩ mỹ thuật | 39.592 | 41.111 |
Tiến sĩ y khoa | 39.592 | 41.111 |
Tiến sĩ âm nhạc | 39.592 | 41.111 |
Tiến sĩ nghệ thuật âm nhạc | 39.592 | 41.111 |
Tiến sĩ triết học | 6.969,60 | 6.969,60 |
Chi phí dịch vụ sinh viên | 813,60 | 813,60 |
Mời Quí phụ huynh và các bạn liên hệ với công ty tư vấn du học Cầu Xanh để được hỗ trợ nhập học vào đại học Auckland.
Cầu Xanh – cầu nối vững chắc giữa nhà trường, phụ huynh và HSSV trong suốt quá trình du học.
VÌ THANH NIÊN VIỆT NAM DU HỌC ĐỂ LẬP NGHIỆP
Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, xin bạn chia sẻ bài viết này đến bạn bè và những người thân nhé. Du học Cầu Xanh xin chân thành cảm ơn.